Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng giữa hai hợp chất hóa học quan trọng: NaHCO3 và Na2CO3.
Nội dung
Phản ứng giữa NaHCO3 và Na2CO3
Phản ứng giữa NaHCO3 và Na2CO3 có thể được biểu diễn bằng phương trình phản ứng sau:
NaHCO3 + Na2CO3 → Na2HCO3 + NaCO3
Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học
Phản ứng giữa NaHCO3 và Na2CO3 xảy ra dưới ảnh hưởng của nhiệt độ.
Hiện tượng xảy ra sau khi phản ứng
Sau khi phản ứng xảy ra, ta thu được các sản phẩm mới như muối Na2HCO3 và NaCO3.
Bản chất của các chất tham gia phản ứng
Bản chất của NaHCO3
NaHCO3 là một hợp chất lưỡng tính, vừa có tính axit vừa có tính bazơ.
Bản chất của Na2CO3
Na2CO3 là muối của axit cacbonic và natri. Khi hoà tan trong nước, nó tạo ra ion natri (Na+) và ion carbonate (CO32-).
Tính chất hóa học của NaHCO3
Natri Bicarbonat ít tan trong nước, trong dung dịch phân li hoàn toàn thành ion. Natri Bicarbonat cũng có thể bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và tham gia vào phản ứng nhiệt phân tạo muối và giải phóng khí CO2.
2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O
Natri bicarbonat cũng có thể thuỷ phân trong môi trường kiềm yếu, và có thể dùng quỳ tím và metyl để nhận biết.
NaHCO3 + H2O ⇄ H2CO3 + NaOH
Natri bicarbonat cũng có thể phản ứng với các dung dịch kiềm, đây là một ví dụ điển hình cho phản ứng trung hòa.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Tính chất hóa học của Na2CO3
Natri cacbonat (Na2CO3) có thể phản ứng với HCl loãng để giải phóng cacbon đioxit.
Na2CO3 + 2HCl loãng → 2NaCl + H2O + CO2
Natri cacbonat cũng có thể hấp thụ carbon dioxide và nước để tạo ra natri hydro cacbonat.
Na2CO3 (bão hòa) + H2O + CO2 → 2NaHCO3
Natri cacbonat cũng có thể phản ứng với hydro florua.
Na2CO3 + 2HF → 2NaF + H2O + CO2
Tính chất vật lí của Na2CO3
Na2CO3 là một chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở nhiệt độ cao. Nó dễ tan trong nước và phát ra nhiệt khi tan.
Bài tập vận dụng liên quan
-
Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3, sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là:
A. Na2CO3, CO2, H2O.
B. Na2O, CO2, H2O.
C. NaOH, CO2, H2O.
D. NaOH, CO2, H2. -
Nhiệt phân hoàn toàn 16.8g NaHCO3, thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là:
A. 21.2.
B. 12.4.
C. 13.2.
D. 10.6. -
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng với NaHCO3?
A. Tác dụng với CO2.
B. Tác dụng với axit.
C. Đun nóng.
D. Tác dụng với kiềm. -
Chất nào sau đây không làm thay đổi pH khi cho vào nước?
A. NH4Cl.
B. KCl.
C. Na2CO3.
D. HCl. -
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0.2M và NaHCO3 0.2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0.020.
B. 0.030.
C. 0.015.
D. 0.010. -
Thực hiện thí nghiệm sau: cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Dung dịch có màu xanh, H2 bay ra.
C. Dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu bay ra.
D. Dung dịch có màu xanh, có khí không màu bay ra, bị hoá nâu trong không khí. -
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat nào sau đây sai?
A. NH4NO3 N2O + 2H2O.
B. 2NaNO3 2NaNO2 + O2.
C. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2.
D. 2Fe(NO3)2 2FeO + 4NO2 + O2. -
Nung 33.6g hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 2.24 lít khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là:
A. 12g.
B. 24g.
C. 34g.
D. 46g.
Hãy cùng thử giải những bài tập trên để nâng cao kiến thức của chúng ta về phản ứng giữa NaHCO3 và Na2CO3.