Alo alo! Hôm nay chị xin chia sẻ với các bạn về một phản ứng hóa học thú vị, đó là phản ứng tạo ra khí SO2 từ axit sunfuric và lưu huỳnh. Đây là một phản ứng quan trọng và được sử dụng trong nhiều bài học Hóa học 10. Cùng chị tìm hiểu nhé!
Nội dung
1. Phản ứng tạo ra khí SO2 từ axit sunfuric
Trước tiên, chị xin đưa ra công thức phản ứng này: S + H2SO4 → SO2 + H2O. Đây chính là phản ứng hóa học thể hiện tính khử của lưu huỳnh khi tác dụng với axit sunfuric. Đừng ngại nhé, chị sẽ giải thích từng bước một cho các bạn.
2. Điều kiện để phản ứng xảy ra
Đối với phản ứng này, chúng ta cần lưu ý đến nhiệt độ. Cụ thể, phản ứng chỉ diễn ra ở nhiệt độ thích hợp.
3. Cách tiến hành phản ứng
Để thực hiện phản ứng này, ta cần nhỏ từ từ axit sunfuric đặc vào ống nghiệm chứa sẵn bột lưu huỳnh.
4. Hiện tượng phản ứng
Khi tiến hành phản ứng, ta sẽ thấy chất rắn lưu huỳnh (S) tan dần và khí SO2 màu đen mờ bắt đầu xuất hiện. Các em học sinh cần lưu ý rằng SO2 là một khí độc, do đó trong quá trình làm thí nghiệm cần dùng bông tẩm kiềm để tránh sự thoát ra của khí SO2.
5. Tính chất hóa học của lưu huỳnh
Lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử. Khi tham gia phản ứng hóa học, số oxi hóa của lưu huỳnh có thể giảm hoặc tăng với các giá trị -2, 0, +4, +6.
5.1. Lưu huỳnh có tính oxi hóa:
Khi lưu huỳnh tác dụng với kim loại hoặc hiđro, số oxi hóa của lưu huỳnh từ 0 giảm xuống -2.
-
Tác dụng với hiđro:
H2 + S → H2S (ở nhiệt độ 350oC)
Lưu huỳnh tác dụng với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua. -
Tác dụng với kim loại:
Fe + S → FeS
Zn + S → ZnS
Hg + S → HgS (thủy phân sunfua)
Chú ý: Muối sunfua có màu đặc trưng như CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) thường được sử dụng để nhận biết gốc sunfua.
- Muối sunfua được chia thành 3 loại:
- Loại 1: Tan trong nước bao gồm Na2S, K2S, CaS, BaS, (NH4)2S.
- Loại 2: Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, …
- Loại 3: Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, …
5.2. Lưu huỳnh có tính khử:
Khi lưu huỳnh phản ứng với các phi kim hoạt động mạnh hơn, số oxi hóa của lưu huỳnh tăng lên +4 hoặc +6.
- Tác dụng với phi kim:
S → S+4 + 4e
S → S+6 + 6e
S thể hiện tính khử khi tác dụng với một số phi kim và một số hợp chất có tính oxi hóa.
Tác dụng với oxi:
S + O2 → SO2
S + F2 → SF6
Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh (H2SO4, HNO3,…):
S + H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O
S + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + SO2
6. Bài tập vận dụng minh họa
Hãy thử trả lời một số bài tập dưới đây để vận dụng kiến thức vừa học:
Câu 1: Chất nào được dùng để rắc lên thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ?
A. Bột lưu huỳnh
B. Cát
C. Muối ăn
D. Vôi bột
Câu 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào lưu huỳnh có vai trò là chất khử và chất oxi hóa?
A. 4S + 6NaOH (đặc) → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O
B. S + 3F2 → SF6
C. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
D. S + 2Na → Na2S
Câu 3: Lưu huỳnh có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hóa nào?
A. -2, +4, +5, +6
B. -3, +2, +4, +6.
C. -2, 0, +4, +6
D. +1, 0, +4, +6
Câu 4: Chất nào được dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. Na2SO3 và HCl
B. FeS2 và O2
C. S và O2
D. ZnS và O2
Câu 5: Kim loại nào không phản ứng với H2SO4 đặc nguội?
A. Al
B. Cu
C. Zn
D. Ag
Câu 6: Lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16, vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA.
B. Chu kì 5, nhóm VIA.
C. Chu kì 5, nhóm IVA.
D. Chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 7: Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, chúng ta dùng chất gì để thu gom thủy ngân?
A. Bột than
B. Cát mịn
C. Muối hạt
D. Lưu huỳnh
Câu 8: Tính chất vật lí nào không phải là tính chất vật lí đặc trưng của lưu huỳnh?
A. Chất rắn màu vàng.
B. Không tan trong nước.
C. Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
D. Tan nhiều trong benzen.
Câu 9: Dãy chất nào dưới đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. H2S, O2, nước brom
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc.
B. Ở nhiệt độ thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.
C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.
D. Trong công nghiệp, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.
Câu 11: Đun nóng 20 gam hỗn hợp chứa Fe và S trong không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl 0,1M, thu được 6,72 lít khí Y. Tính % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.
A. 28%
B. 56%
C. 42%
D. 84%
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
Câu 13: Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc, hiện tượng quan sát được là:
A. Sủi bọt khí, đường không tan.
B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.
C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.
D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
Câu 14: Nung nóng 13,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn, thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al2O3. Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên vào dung dịch HCl 0,4M. Tính khối lượng muối clorua tạo ra.
A. 45,05g
B. 46,5g
C. 43,36g
D. 45,85g
Câu 15: Cho m gam FeO tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 7,2 g
B. 3,6 g
C. 0,72 g
D. 0,36 g
Câu 16: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được 6,4 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt trong 5,5 gam hỗn hợp ban đầu là:
A. 5,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 17: Cho 41,6 gam hỗn hợp FeS và FeS2 vào bình kín chứa không khí dư. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng, số mol khí trong bình giảm 0,3 mol. Phần trăm khối lượng FeS trong hỗn hợp là:
A. 42,3%.
B. 50%.
C. 42,3%.
D. 30%.
Câu 18: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
Câu 19: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.
Câu 20: Trong gia đình, chúng ta thường có sẵn một chiếc nhiệt kế thủy ngân, chẳng may nhiệt kế bị vỡ, thủy ngân bắn ra ngoài, ta phải dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất?
A. Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác.
B. Dùng giẻ tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ.
C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
D. Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
Câu 21: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh?
A. Chất rắn màu vàng, giòn
B. Không tan trong nước
C. Có tnc thấp hơn ts của nước
D. Tan nhiều trong benzen, ancol etylic
Câu 22: Ở điều kiện thường, kim loại nào không phản ứng với bột lưu huỳnh?
A. Fe
B. Hg
C. Cr
D. Cu
Câu 23: Trong các phản ứng sau, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?
A. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
B. H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2
C. 2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O.
D. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.
Câu 25: Dãy gồm các chất đều tác dụng với lưu huỳnh (trong điều kiện phản ứng thích hợp) là:
A. Zn, H2, O2, F2.
B. H2, Pt, Cl2, KClO3.
C. Hg, O2, F2, HCl.
D. Na, He, Br2, H2SO4 loãng.
Chúc các bạn làm bài tốt nhé! Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về phản ứng hóa học S + H2SO4 → SO2 + H2O. Nếu có thêm bất kỳ thắc mắc nào, hãy truy cập trang web fptskillking.edu.vn
để tìm hiểu thêm nhé!