Cuộc sống xung quanh chúng ta luôn xoay quanh những phản ứng hóa học thú vị. Một phản ứng đặc biệt đó là phản ứng giữa hợp chất FeS2 và axit HNO3, tạo ra các chất mới như Fe(NO3)3, H2SO4, NO và H2O. Hãy cùng khám phá chi tiết về phản ứng này và những ứng dụng thú vị của nó.
Nội dung
Phản ứng FeS2 tác dụng HNO3: Cách tiến hành
Để thực hiện phản ứng FeS2 tác dụng HNO3, chúng ta chỉ cần cho hợp chất FeS2 tác dụng với axit HNO3. Phản ứng sẽ diễn ra theo phương trình:
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Hiện tượng phản ứng hóa học cho FeS2 tác dụng với axit HNO3
Khi phản ứng xảy ra, ta sẽ thấy một hiện tượng đặc biệt. Khí không màu NO sẽ hóa nâu khi tiếp xúc với không khí.
Bản chất của các chất tham gia phản ứng
Trong phản ứng này, FeS2 (Pirit sắt) sẽ thể hiện tính khử khi tác dụng với axit HNO3, trong khi HNO3 lại là chất oxi hoá.
Pirit sắt (FeS2) là một loại khoáng vật sắt, có ánh kim và màu vàng đồng. Khi va chạm với kim loại hoặc đá lửa, nó sẽ tạo ra các tia lửa đẹp mắt. Pirit sắt cũng có ứng dụng rộng trong sản xuất lưu huỳnh đioxit, giấy và axit sunfuric.
Axit nitric (HNO3) là một dung dịch nitrat hydro với tính chất oxi hóa mạnh. Nó có khả năng nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ và tạo ra các muối nitrat. Axit nitric cũng có tính chất của một axit bình thường, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Ứng dụng của phản ứng FeS2 tác dụng HNO3
Phản ứng giữa FeS2 và HNO3 có nhiều ứng dụng thú vị. Pirit sắt được sử dụng trong cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các súng cổ. Ngoài ra, pirit cũng được sử dụng trong sản xuất lưu huỳnh đioxit, giấy và axit sunfuric.
Tính chất hóa học của axit nitric
Axit nitric (HNO3) là một axit khan, có tính oxy hóa mạnh và làm nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ. Nó cũng tác dụng với hầu hết các kim loại để tạo thành các muối nitrat và nước. Axit nitric cũng có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên cần được sử dụng cẩn thận.
Câu hỏi vận dụng liên quan
-
Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3. Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là:
A. FeS
B. FeS2
C. FeO
D. Fe2O3 -
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khí X là:
A. N2O5
B. NO
C. N2O
D. NO2 -
Cho 13,7 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,7; 11
B. 8,1; 5,6
C. 5,6; 8,1
D. 11; 2,7 -
Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với axit HNO3 đặc nguội?
A. Cu, Fe, Ag
B. Cu, Fe, Cr
C. Cr, Fe, Al
D. Fe, Cr, Ag -
Dãy chất nào dưới đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. SO2, O3, dung dịch H2SO4(loãng)
B. SO2 , Cl2, F2
C. O2, SO2, Cl2
D. Cl2, SO2, Br2 -
Cho m (g) hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 100 ml dung dịch HNO3 2,4 M có nung nóng thu được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Cô cạn dung dịch A thu được 10,48 g hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của m (g)?
A. 3,04 gam
B. 6,08 gam
C. 1,52 gam
D. 4,56 gam -
Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít -
Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 8,96 lít
D. 6,72 lít -
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí, ta thu được sản phẩm gồm:
A. FeO, NO2, O2
B. Fe2O3, NO2
C. Fe, NO2, O2
D. Fe2O3 ,NO2 ,O2 -
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Axit nitric phản ứng với tất cả bazơ.
B. Axit nitric (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.
D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.