Chào các bạn! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá một chủ đề thú vị trong môn Hóa học – bảng nguyên tố hóa học và bài ca hóa trị. Hãy cùng Marathon Education tìm hiểu về những kiến thức cơ bản này và cách nhớ chúng thật dễ dàng nhé.
Nội dung
Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học thường gặp
Trước khi bắt đầu, hãy ghi nhớ bảng nguyên tố hóa học cơ bản và bảng hóa trị một số nguyên tố thường gặp trong bài ca dễ nhớ sau đây:
Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hiđro H 1 I
2 Heli He 4 -
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
...
Qua bài ca này, chúng ta đã biết được hóa trị của một số nguyên tố hóa học thường gặp. Nhớ kỹ các thông tin này sẽ giúp chúng ta giải đúng các bài tập liên quan đến hóa trị.
Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử
Ngoài việc ghi nhớ bảng nguyên tố hóa học, chúng ta còn cần biết về hóa trị của một số nhóm nguyên tử thường gặp. Dưới đây là bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tử:
STT Tên gốc - nhóm chức Công thức hóa học nhóm - gốc axit Nguyên tử khối Hóa Trị
1 Hidroxit OH 17 I
2 Clorua Cl 35,5 I
3 Nitrat NO3 62 I
...
Với những kiến thức về hóa trị của các nhóm nguyên tử này, chúng ta sẽ dễ dàng giải các bài tập liên quan tới xác định hóa trị của các nguyên tố.
Mẹo nhớ nhanh hóa trị của các nguyên tố hóa học với bài ca hóa trị
Ghi nhớ bảng nguyên tố hóa học và hóa trị không phải là một việc khó khăn như các bạn nghĩ. Với sự sáng tạo của các giáo viên, đã có nhiều bài ca hóa trị khác nhau để giúp chúng ta dễ nhớ những kiến thức này. Chúng ta chỉ cần chọn một bài ca và nhớ kỹ nó. Dưới đây là một vài bài ca hóa trị mà các bạn có thể tham khảo:
Bài ca hóa trị số 1:
Kali, Iot, Hidro
Natri với Bạc, Clo một loài
Có hóa trị I bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị II ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị III lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị IV không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
II, III lên xuống thật phiền lắm thay
Nitơ rắc rối nhất đời
I, II, III, IV khi thì là V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V
Bạn ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
Bài ca hóa trị số 2:
Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là oxi (O), kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III
Cacbon, Silic (Si), thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Photpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
Bài tập về xác định hóa trị của các nguyên tố hóa học
Để kiểm tra hiểu biết của chúng ta về hóa trị, hãy cùng làm một số bài tập đơn giản nhé.
Bài tập 1: Xác định hóa trị của các nguyên tố
a. Al trong hợp chất Al2O3
b. Fe trong hợp chất FeO
c. Cr trong hợp chất CrO và Cr2O3
Phương pháp giải:
- Gọi a là hóa trị cần xác định của nguyên tố trong hợp chất
- Xác định hóa trị của nguyên tố còn lại
- Áp dụng quy tắc hóa trị
Lời giải:
a. Gọi a là hóa trị cần xác định của Al trong hợp chất Al2O3
Trong hợp chất Al2O3, O có hóa trị II.
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: a.2 = 2.3
⇔ a = 3 (III)
Vậy hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là III.
Tương tự
b. Hóa trị của Fe trong hợp chất FeO là II.
c. Hóa trị của Cr trong hợp chất CrO là II.
Hóa trị của Cr trong hợp chất Cr2O3 là III.
Bài tập 2: Đúng hay sai?
Cho 7 hợp chất với công thức hóa học như sau MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3. Dựa vào bảng hóa trị các nguyên tố cho biết những công thức nào viết đúng và viết sai.
Phương pháp giải:
- Xác định chỉ số và hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất
- Áp dụng quy tắc hóa trị
- Nếu đẳng thức theo quy tắc hóa trị đúng thì công thức viết đúng và ngược lại
Lời giải:
Các công thức hóa học viết đúng gồm BaO, K2O, Fe2O3.
Các công thức hóa học viết sai gồm MgCl (phải là MgCl2); NaO (phải là Na2O); AlO3 (phải là Al2O3).
Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất
a. C (IV) và S (II)
b. Fe (II) và O
c. N (V) và O
Lời giải:
a. Công thức hóa học của hợp chất là CS2.
b. Công thức hóa học của hợp chất là FeO.
c. Công thức hóa học của hợp chất là P2O5.
Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về bảng nguyên tố hóa học và hóa trị. Cùng Marathon Education nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả nhé!