Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O là một phản ứng oxi hóa khử thú vị. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá tính chất hóa học của nhôm và HNO3, cũng như các dạng bài tập liên quan.
Nội dung
Phản ứng Al tác dụng với HNO3
Không chỉ có tác dụng với oxi, nhôm còn có thể phản ứng với axit như HNO3. Khi nhỏ từ từ dung dịch axit HNO3 vào một ít nhôm, chúng ta sẽ chứng kiến một hiện tượng thú vị.
Hiện tượng phản ứng Al tác dụng với HNO3
Sau khi thêm dung dịch axit HNO3 vào lá nhôm, chúng ta có thể quan sát nhóm hiện tượng sau:
- Chất rắn nhôm (Al) sẽ tan dần trong dung dịch.
- Trong quá trình phản ứng, khí nitơ oxit (NO) sẽ được sinh ra, làm sủi bọt trong dung dịch.
- Bên cạnh đó, một số phần của nhôm cũng sẽ chuyển thành nitrat nhôm (Al(NO3)3).
Tính chất hóa học của nhôm
Nhôm có khá nhiều tính chất hóa học thú vị. Dưới đây là một số ví dụ:
1. Tác dụng với oxi và một số phi kim
Nhôm có khả năng phản ứng với oxi tạo thành lớp oxit Al2O3 mỏng và bền vững, giúp bảo vệ đồ vật bằng nhôm khỏi tác động của oxi trong không khí và nước.
2. Tác dụng với axit
Nhôm có thể phản ứng với một số axit như HCl, H2SO4 loãng, tạo ra các sản phẩm khác nhau:
- Với acid HCl: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Với acid HNO3 đậm đặc: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
- Với acid H2SO4 đậm đặc: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn
Nhôm cũng có khả năng phản ứng với các dung dịch muối của kim loại yếu như AgNO3 và FeSO4:
- Với dung dịch AgNO3: AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
- Với dung dịch FeSO4: 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
4. Tính chất hóa học riêng của nhôm
Nhôm có khả năng phản ứng với dung dịch kiềm do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm:
- 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
5. Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhôm là một phản ứng hóa học toả nhiệt. Nhôm trong trạng thái chất khử tác dụng với một chất ôxi hợp kim như Fe2O3 nhằm tạo ra chất oxit nhôm (Al2O3):
- Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3
Bài tập vận dụng liên quan
-
Cho bốn hỗn hợp gồm hai chất rắn: K2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; CaCl2 và CuCl2; Ca và KHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước chỉ tạo ra dung dịch.
-
Cho 2,7 gam Al tác dụng với HNO3 loãng phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
-
Cặp chất nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
-
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, Al2O3, MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm
-
Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là.
-
Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
-
Cho 3,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,256 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
-
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 1,68 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào axit nitric đặc, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
-
Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm.
-
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
-
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:
-
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,
(b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH,
(c) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,
(d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NH3,
(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2,
(f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl,
(g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là
-
Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
-
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
-
Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
-
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
-
Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch MgCl2 và AlCl3 là
-
Cho lá nhôm vào dung dịch HCl. Lấy dung dịch thu được nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH, hiện tượng xảy ra là
-
Có hỗn hợp bột A gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp A ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp B. Hòa tan B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
-
Nhận định không chính xác về nhôm là
-
Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Số nhận định đúng là:
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng Al tác dụng với HNO3 và tính chất hóa học của nhôm. Hãy áp dụng kiến thức này vào việc cân bằng phương trình và giải các bài tập liên quan một cách thành công. Đừng quên ghé thăm trang web fptskillking.edu.vn để tìm hiểu thêm về các khóa học liên quan đến lĩnh vực này.